Tóm Tắt Nội Dung
Xe máy hiện là một trong những phương tiện thông dụng nhất hiện nay giúp mọi người thêm thuận tiện trong đi lại. Có rất nhiều loại xe máy trên thị trường hiện nay với mức giá rất là khác nhau. Nếu bạn thật sự muốn có cho mình một chiếc xe máy nhưng lại không có quá nhiều chi phí thì bài viết ngày hôm nay sẽ giới thiệu đến các bạn top 5 mẫu xe máy dưới 20 triệu cập nhật 2019 mà bạn có thể mua. Cùng theo dõi bài viết bên dưới các bạn nhé!
Top 5 mẫu xe máy dưới 20 triệu cập nhật 2019 đáng mua nhất
Về mẫu xe máy dưới 20 triệu nhưng lại chất lượng và nhận được sự tin cậy của người dùng thì có thể nói đến:
Honda Wave Alpha 2019
Với dòng xe Wave Alpha 2019 thì các bạn sẽ có một ấn tượng về bộ tem xe mới kết hợp với nhiều màu xe Wave Alpha mới. Với họa tiết tổ ong độc đáo sẽ góp phần gia tăng sự tinh tế cho diện mạo của mẫu xe cũng như mang lại sự năng động, linh hoạt cần có cho mẫu xe số phổ thông.
Wave Alpha 2019 màu xanh biển
Honda Wave Alpha 2019 có trọng lượng 97 kg và khoảng sáng gầm xe là 142 mm tạo thuận lợi cho việc dắt xe lên, xuống bậc thềm hay vỉa hè. Ngoài ra, chiều cao yên xe so với mặt đất là 769 mm phù hợp với những người có chiều cao khiêm tốn, dễ dàng chống chân và giữ thăng bằng cho chiếc xe. Phần thân xe được thiết kế rất thon gọn làm nổi lên những đường nét đơn giản đến từng chi tiết nhất là ở mũi yên xe, đảm bảo sự chắc chắn. Phía trước và sau của thân xe được kết nối hài hòa nhờ mảng nhựa đen giữa thân, tạo điểm nhấn cho thiết kế cũng như giảm thiểu các vết xước khi di chuyển.
Mặt nạ và yếm xe được thiết kế liền khối, mang đến sự thon gọn khi nhìn từ phía trước đầu xe. Đặc biệt, chắn bùn trước được kéo dài hơn so với trước, nâng cao khả năng chắn bùn bẩn, nhất là ở những đoạn đường lầy lội, ngập nước… Phần đuôi tay lái cũng được thiết kế gọn gàng, tạo cảm giác thanh thoát cho thiết kế tổng thể nhưng vẫn kiểm soát tốc độ rung lắc của tay lái. Mặt đồng hồ với các thông số vận hành hiển thị đầy đủ và sắp xếp một cách tự nhiên, thuận tiện cho người lái.
Về mặt kỹ thuật
Về mặt kỹ thuật thì Wave Alpha 2019 có động cơ xy-lanh đơn, dung tích 110cc, sản sinh công suất 8,2 mã lực tại vòng tua máy 7.500 vòng/phút, đi kèm là hộp số 4 cấp. Theo số liệu nghiên cứu của Honda, dù được nâng cấp lên 110 phân khối nhưng nhờ một số điều chỉnh động cơ như sử dụng xi-lanh lệch trục, điều chỉnh lực căng của séc-măng,… khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Wave Alpha 2019 khá tốt khi tiết kiệm hơn 10% so với bản 100 cc.
Bảng giá của Wave Alpha 2019
Giá xe Honda Wave Alpha 2019 tại Hà Nội | |||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý | Giá lăn bánh tạm tính |
Honda Wave Alpha | 17.800.000 | 18.500.000 | 21.450.000 |
Giá xe Honda Wave Alpha 2019 tại TP. HCM | |||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý | Giá lăn bánh tạm tính |
Honda Wave Alpha | 17.800.000 | 18.300.000 | 21.250.000 |
Xe có 5 màu để cho bạn có thể thoải mái lựa chọn: trắng, xanh ngọc, xanh đậm, đen, đỏ.
Yamaha Sirius
Năm 2019 chính là năm đánh dấu sự trở lại của mẫu xe Sirius phiên bản chế hòa khí với một số thay đổi về tem xe và màu sắc mới, cùng với hệ thống xử lý khí thải đạt chuẩn Euro 3. Bản chế hòa khí sử dụng vành đúc, phanh đĩa trước với màu bạc xám cùng với bộ tem thể thao hoàn toàn mới, đầy cá tính, khỏe khoắn.
Về hình dáng và màu sắc bên ngoài thì dòng xe Yamaha Sirius 2019 có
- Mặt đồng hồ được thiết kế rất hiện đại: có tầm nhìn hoàn hảo và hiển thị đầy đủ các thông tin quan trọng khi điều khiển xe như tốc độ, mức nhiên liệu cũng như đèn báo vị trí số
- Yamaha Sirius 2019 với đèn trước bóng Halogen HS1 kết hợp với đèn xi nhan được thiết kế sắc sảo trong từng chi tiết, tạo nên ánh sáng mạnh mẽ và an toàn hơn khi sử dụng.
Yamaha Sirius 2019
- Yamaha Sirius 2019 với mâm xe 17 inch được đúc nguyên khối bằng hợp kim nhôm tăng khả năng chịu lực cũng như tính thẩm mỹ, tạo cảm giác vững chắc và trải.
- Đèn sau Sirius 2019 được kết hợp giữa đèn chiếu hậu thiết kế theo dạng hiệu ứng bức xạ ánh sáng tối đa và đèn xi nhan trang bị lớp phản quang đa điện.
Thông số kỹ thuật sirius 2019
Dài x Rộng x Cao : 1940mm x 715mm x 1.075mm | Độ cao yên : 775mm |
Cỡ lốp trước/sau : 70/90-17 MC 33P / 80/90 – 17 M C 43P | Loại động cơ : 4 thì, SOHC, 2 van |
Dung tích xy-lanh : 115cm3 | Công suất tối đa : 6,4KW (8,7PS/7.000 vòng/phút) |
Dung tích nhớt máy : 1,0 lít | Hộp số : 4 số tròn |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Phun xăng điện tử FI | Phanh trước/sau: Phanh đĩa/trống; Phanh thường |
Bảng giá Sirius 2019
Phiên bản | Giá đề xuất | Giá đại lý (VNĐ) | Giá lăn bánh tạm tính |
Sirius RC Phanh cơ | 18.800.000 | 18.300.000 | 21.306.000 |
Sirius RC Phanh đĩa | 19.800.000 | 19.500.000 | 22.556.000 |
Sirius RC Vành đúc | 21.300.000 | 20.800.000 | 23.931.000 |
Sirius RC kỷ niệm 20 năm | 21.800.000 | 21.800.000 | 24.956.000 |
Sirius FI Phanh cơ | 20.350.000 | 19.900.000 | 22.983.500 |
Sirius FI Phanh đĩa | 21.350.000 | 20.400.000 | 23.533.500 |
Sirius FI Vành đúc | 23.200.000 | 22.700.000 | 25.926.000 |
Sirius FI kỷ niệm 20 năm | 23.690.000 | 23.690.000 | 26.940.500 |
Honda Blade
Honda Blade 2019 mang thiết kế truyền thống của dòng xe số Honda với vóc dáng nhỏ gọn và thân thiện pha chút phong cách thể thao. Với giá thành khá hợp lý Honda Blade là một trong những mẫu xe số bán chạy nhất thị trường Việt Nam hiện nay.
Honda Blade 2019 thu hút người mua bởi:
Thứ nhất, bổ sung thêm màu xanh đen nâng tổng số tùy chọn màu xe Blade lên 9 màu cụ thể.
Thứ hai là tem xe Honda Blade mới ấn tượng được bố trí thuôn gọn dọc theo thân xe. Đặc biệt, phiên bản thể thao còn sở hữu tem xe dạng 3D mang đến nét trẻ trung, cá tính.
Honda Blade 2019
Thứ ba mặt đồng hồ được thiết kế mới bắt mắt hơn với đường nét tinh tế, hiển thị đầy đủ thông số hỗ trợ giúp người điều khiển quan sát thuận tiện.
Thông tin về kỹ thuật số: Honda Blade 2019 vẫn sử dụng động cơ 110cc, công suất cực đại 8,3 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 8,65Nm tại 5.500 vòng/phút, đi cùng hộp số tròn 4 cấp. Tuy không được trang bị thêm về tiện ích nhưng với những tiện ích hiện tại thì cũng đủ để bạn thoải mái lướt Xe Blade 2019 trên mọi cung đường.
Giá xe Honda Blade
Giá xe Honda Blade 110 tại Hà Nội | |||
Phiên bản | Giá đề xuất | Giá đại lý | Giá lăn bánh tạm tính |
Blade phanh cơ | 18.800.000 | 18.400.000 | 21.590.000 |
Blade phanh đĩa | 19.800.000 | 19.400.000 | 22.550.000 |
Blade vành đúc | 21.300.000 | 21.000.000 | 24.320.000 |
Giá xe Honda Blade 110 tại TP. HCM | |||
Phiên bản | Giá đề xuất | Giá đại lý | Giá lăn bánh tạm tính |
Blade phanh cơ | 18.800.000 | 16.900.000 | 20.090.000 |
Blade phanh đĩa | 19.800.000 | 18.200.000 | 21.450.000 |
Blade vành đúc | 21.300.000 | 19.200.000 | 22.520.000 |
SYM Elegant 100
Elegant II 100 mới với nhiều hạng mục cải tiến kỹ thuật cũng như kiểu dáng thẩm mỹ đã nhanh chóng thu hút sự quan tâm, lựa chọn của đại đa số các bạn trẻ. Ngoài việc tiếp tục phát huy tính bền bỉ của động cơ đã được nhiều người khen ngợi trong thời gian vừa qua, trọng tâm cải tiến lần này là chăm chút phần ngoại quan đẹp hơn, tạo thêm sức hút cho khách hàng tiềm năng.
Với động cơ 100 phân khối, bộ chế hòa khí áp dụng kỹ thuật mới giúp tiết kiệm xăng, mã lực mạnh, máy nổ êm hơn, gia tốc nhẹ, người lái sẽ dễ dàng cảm nhận được sự vận hành êm ái, khỏe khoắn của xe Elegant II 100 mới. Đặc biệt Elegant II 100 mới rất tiết kiệm xăng, với 1,7L có thể chạy hơn 100Km, đã được Trung tâm kỹ thuật, đo lường chất lượng kiểm định.
Mặt nạ xe thiết kế mới, đèn signal bố trí trên mặt nạ, thiết kế bộ tem mới với họa tiết sắc sảo tạo cho xe nổi bật hơn, cùng với tay nắm sau dài hơn, thêm tiện lợi, an tâm khi chở hàng, baga giữa đẹp, thanh thoát tiện cho việc để đồ, kẹp tài liệu, tạo vẻ mỹ quan hoàn chỉnh cho xe. Ống pô thiết kế mới tạo dáng thể thao, giảm xóc sau bọc kín hạn chế được bụi bẩn, êm ái và chịu tải nặng tốt, thích hợp với mọi địa hình.
Thông số kỹ thuật Sym Elegant 100
Công suất tối đa : 5.3kW/7500 rpm | Dài x Rộng x Cao : 1,910 mm – 680 mm – 1,100 mm |
Dung tích xy-lanh : 97.2cc | Loại động cơ : 4 thì |
Phanh trước/sau: Phanh trống (đùm);Phanh trống (đùm) | Tên sản phẩm : Sym Elegant II 100 (Euro3) |
Dung tích bình xăng : 4L | Mức tiêu hao nhiên liệu: 1.7L/100Km |
Trọng lượng bản thân : 96 kg | Mô men cực đại : 0.69kgf.m/ 5500 rpm |
Giá bán hiện tại của Elegant 100 (Euro 3 là: 14.990.000.
Honda Wave RSX
Honda Wave RSX phiên bản 2019 với thiết kế vẫn giữ được kiểu dáng đặc trưng với tạo hình chữ V quen thuộc nhưng được điều chỉnh các đường nét tạo vẻ gân guốc và mạnh mẽ hơn. Hệ thống đèn chiếu sáng trên xe cũng đã được thay đổi thành luôn bật sáng mỗi khi xe nổ máy, đây là bước đi táo bạo của Honda so với các đối thủ khác trên thị trường.
Honda Wave RSX
Ổ khóa trên xe cũng đã được nâng cấp đáng kể với 4 chức năng được tích hợp. Bao gồm khóa điện, khóa từ, khóa cổ và khóa yên. Mặt đồng hồ trên RSX FI 110 thế hệ mới cũng được Honda làm mới hoàn toàn với kiểu thiết kế đối xứng. Phía trên đồng hồ được dập logo RSX, trong khi đó ở phía dưới vẫn là logo Honda.
Về thông số kỹ thuật thì xe vẫn tiếp tục sử dụng động cơ tương tự thế hệ cũ có dung tích 110cc, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng không khí, phun xăng điện tử, cho công suất cực đại 8,6 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 8,70 Nm tại 6.000 vòng/phút. Dù thay đổi thiết kế và công tắc đèn, khả năng vận hành của xe không có gì khác biệt.
Honda Wave RSX FI 110 có 3 phiên bản và 6 màu sắc khác nhau.
- Phiên bản thấp nhất sử dụng phanh cơ, vành nan hoa được bán với giá 21,69 triệu đồng
- Phiên bản phanh đĩa, vành nan hoa có giá bán 22,69 triệu đồng.
- Phiên bản cao cấp nhất sử dụng phanh đĩa và vành đúc được Honda đề xuất giá bán ở mức 24,69 triệu đồng.
Trên đây là top 5 mẫu xe máy dưới 20 triệu mà bạn có thể tham khảo để mua. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn thật nhiều thông tin hữu ích.