Những thông tin cần biết về sổ tạm trú KT3 2021

Tóm Tắt Nội Dung

Sổ tạm trú KT3 có tầm quan trọng như thế nào đối với người dân?

Để có thể lưu trú tại một nơi khác nơi mà mình được sinh ra. Thì cần phải có giấy tờ hợp pháp hoặc là giấy tạm trú, tạm vắng. Trong thì sổ tạm trú KT3 là một trong những loại giấy tờ quan trọng và được nhắc đến nhiều nhất hiện nay.

Trình bày khái niệm về KT3

Sổ tạm trú KT3 là một loại sổ tạm trú dài hạn (không xác định thời hạn) ở một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nào đó. Không phải nơi đăng ký thường trú. KT3 được cấp cho cá nhân/hộ gia đình để xác định nơi ở tạm thời của công dân đó. Đồng thời giúp cơ quan chức năng kiểm soát tình trạng cư trú của một địa điểm dân cư.

kt3-1

Sổ tạm trú KT3 là một loại sổ tạm trú dài hạn

Một điểm mà chúng ta cần lưu ý nữa là sổ tạm trú KT3  trên thực tế là chỉ có thời hạn tối đa 24 tháng kể từ ngày được cấp. Sau thời gian đó, tùy vào nhu cầu mà bạn có thể xin gia hạn. Hoặc cấp lại sổ để tiếp tục cư trú hợp pháp tại địa phương.

Thủ tục đăng ký sổ tạm trú KT3

Để có thể đăng ký thủ tục tạm trú KT3 thì cũng không quá khó. Vì thế bạn có thể tham khảo những thông tin sau:

Trình bày các thủ tục đăng ký sổ tạm trú đối với người thuê nhà

Căn cứ Điều 30 Luật Cư trú năm 2006, thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn KT3 như sau:

  • Trong thời hạn ba mươi ngày. Kể từ ngày đến phải đi đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn

  • Khi đến đăng ký tạm trú phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân. Hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi anh đã đăng ký thường trú. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở đó. Nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu. Trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân. Thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

  • Trong thời hạn ba ngày làm việc. Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ kể trên Trưởng Công an xã, phường, thị trấn sẽ phải cấp sổ tạm trú theo mẫu quy định của Bộ Công an.

Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú. Có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và không xác định thời hạn.

Việc điều chỉnh thay đổi về sổ tạm trú được thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Luật cư trú năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2013. Sổ tạm trú bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại. Trường hợp đến tạm trú tại xã, phường, thị trấn khác thì phải đăng ký lại.

  • Trong trường hợp đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, lao động, học tập từ sáu tháng trở lên tại địa phương đã đăng ký tạm trú thì cơ quan đã cấp sổ tạm trú sẽ xoá tên anh trong sổ đăng ký tạm trú.”

Hồ sơ đăng ký tạm trú:

  • Bản khai nhân khẩu

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu 

  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở). Đối với trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.

  • Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.

Trong đó, Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú, Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong các giấy tờ sau:

a) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);

– Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);

– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. Hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

– Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở. Đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

– Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng. Hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);

– Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;

– Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

– Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở. Đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở. Quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

– Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác. Thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu. Hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác. Và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức. Hoặc của cá nhân (trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã). Đối với nhà ở, nhà khác tại thành phố trực thuộc trung ương. Phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương. Và được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản;

c) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo. Về việc công dân có chỗ ở thuộc trường hợp quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 26 của Luật Cư trú;

d) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

kt3-2

Người dân tiến hành đăng ký tạm trú

Trình bày các thủ tục đăng ký sổ tạm trú đối với người sở hữu nhà

Về thủ tục đăng ký sổ tạm trú đối với người sở hữu nhà thì chúng ta sẽ tiến hành như sau:

Trình bày địa điểm đăng ký sổ tạm trú KT3

Người làm thủ tục đăng ký tạm trú nộp hồ sơ tại công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú.

kt3-3

Sổ tạm trú KT3 thật sự rất quan trọng

Trình bày thời gian đăng ký sổ tạm trú KT3

Theo quy định của Luật Cư trú sửa đổi 2013, trong thời hạn 03 ngày. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trưởng công an xã, phường, thị trấn phải cấp Sổ tạm trú cho công dân.

Sổ tạm trú có thời hạn tối đa là 24 tháng. Trong 30 ngày, trước ngày hết hạn, công dân phải đến Công an xã, phường, thị trấn để làm thủ tục gia hạn Sổ tạm trú.

Trình bày chi phí đăng ký sổ tạm trú KT3

Hiện nay, Bộ Tài chính quy định Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được tự quyết định mức lệ phí đăng ký tạm trú.

Tại Hà Nội, căn cứ Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố. Mức lệ phí đăng ký tạm trú nhưng không cấp Sổ tạm trú là 15.000 đồng/trường hợp đăng ký ở các quận. Nếu cấp Sổ tạm trú, mức lệ phí là 20.000 đồng/trường hợp.

Riêng các huyện, thị xã, mức lệ phí chỉ bằng một nửa lệ phí tại các quận.

Trên đây là hướng dẫn về thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất mà các bạn có thể tham khảo. Hy vọng qua bài viết thì các bạn sẽ hiểu rõ hơn về sổ tạm trú KT3. Cũng như những quy định của pháp luật trong những trường hợp cần đăng ký KT3.

Maybe you are interested

  • Đất thổ cư khác với đất nông nghiệp như thế nào?

    Tóm Tắt Nội Dung1 Đất thổ cư là gì?2 Đất vườn thổ cư là gì?3 Phân biệt đất thổ cư và đất nông nghiệp4 Quy định đất vườn lên thổ cư4.0.1 Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 4.0.2 Đất sử dụng ổn định và không có tranh chấp. 4.0.3 Đất không bị kê …

  • Sổ hồng và các thông tin cần biết mới nhất 2021

    Tóm Tắt Nội Dung1 Sổ hồng là gì2 Sổ hồng chung là gì?3 Sổ hồng riêng là gì?4 Có nên mua bất động sản sổ hồng chung? Thông thường thì chúng ta sẽ nhìn thấy trên các thông tin hay hợp đồng mua bán nhà cửa sẽ có hàng chữ là có sổ hồng riêng. …

  • Shophouse là gì? và những giá trị mà shophouse mang lại

    Tóm Tắt Nội Dung1 Shophouse là gì2 10 Shophouse nổi tiếng2.1 Shophouse Vinpearl Phú Quốc2.2 Shophouse Tuần Châu Marina 2.3 Shophouse Vinhomes Quận 92.4 Shophouse Diamond Palace Đà Nẵng2.5 Shophouse Dragon Smart City Đà Nẵng2.6 Shophouse Yên Bái2.7 Shophouse Vinhomes Central Park2.8 Shophouse Sunshine City Sài Gòn2.9 Shophouse Mặt Tiền Nguyễn Cơ Thạch- Q22.10 Shophouse …

  • Officetel là gì? những officetel đáng quan tâm tại Tp.HCM

    Tóm Tắt Nội Dung1 Officetel là gì?2 Những Officetel tiêu biểu tại TP.HCM2.1 Officetel quận 72.1.1 Officetel Golden King2.1.2 Officetel Luxcity2.2 Officetel quận 42.2.1 Officetel Four Square2.2.2 Officetel Saigon Royal2.3 Officetel quận 22.3.1 Officetel The Sun Avenue2.3.2 Officetel Centana Thủ Thiêm2.4 Officetel Sky 92.4.1 Officetel Sky 92.4.2 Vinhomes Grand Park Trên thị trường bất động …

  • Quận 9 đang ngày càng sốt hơn với những dự án căn hộ 2021

    Tóm Tắt Nội Dung1 Sự phát triển của thị trường căn hộ quận 91.1 Theo quy hoạch do chính phủ đề xuất2 Những dự án căn hộ quận 9 nổi bậc nhất gần đây2.1 Căn hộ Ricca Quận 92.2 Căn hộ HausNima Quận 92.3 Căn hộ Tecco Vina Garden quận 92.4 Căn hộ Hausbelo quận …

  • Sức hấp dẫn đến từ việc trồng rau trong thùng xốp 2021

    Tóm Tắt Nội Dung1 Xu hướng trồng rau trong thùng xốp đang thịnh hành2 Hướng dẫn cách trồng rau trong thùng xốp đơn giản nhất2.1 Chuẩn bị trước khi trồng2.2 Cách trồng rau bằng thùng xốp2.3 Cách chăm sóc rau xanh tốt2.4 Thu hoạch rau3 Những lưu ý khi trồng rau trong thùng xốp Trồng …