Những điều cần biết về mức lương tối thiểu vùng

Hiện nay có rất nhiều mức lương khác nhau mà bạn có thể đã nghe nói đến như mức lương cơ sở, mức lương cơ bản. Trong số đó có thể mức lương tối thiểu vùng là mức lương đang nhận rất nhiều thắc mắc hiện nay. Vậy mức lương tối thiểu vùng là gì thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết hôm nay các bạn nhé!

Mức lương tối thiểu vùng là gì?

Theo quy định của pháp luật thì mức lương tối thiểu vùng chính là:

+Mức tiền lương mà người sử dụng lao động không được phép trả thấp hơn cho người lao động trong điều kiện làm việc bình thường nhất. 

+ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu của vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.

Khác với lương cơ sở, lương tối thiểu vùng áp dụng chung cho tất cả người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong doanh nghiệp.

muc-luong-toi-thieu-vung-2019-1

Mức lương tối thiểu vùng không được phép trả thấp hơn cho người lao động trong điều kiện làm việc bình thường nhất

Đối tượng sẽ được áp dụng mức lương tối thiểu vùng chính là:

  1. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
  2. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
  3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
  4. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này).

Quy định mức lương tối thiểu vùng 2019

  1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:
  2. a) Mức 4.180.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
  3. b) Mức 3.710.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
  4. c) Mức 3.250.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
  5. d) Mức 2.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
  6. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

muc-luong-toi-thieu-vung-2019-2

Khác với lương cơ sở, lương tối thiểu vùng áp dụng chung cho tất cả người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong doanh nghiệp

Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Bắt đầu từ ngày 1/1/2019 thỉ mức lương tối thiểu vùng sẽ được áp dụng theo các nguyên tắc như sau:

  • Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.
  • Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
  • Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
  • Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP.

So sánh mức lương tối thiểu vùng 2018 và 2019

So với năm 2018 thì mức lương tối thiểu vùng đã có sự tăng lên từ 160 ngàn đồng lên 200 ngàn đồng. Cụ thể như sau:

Vùng

 

Mức lương tối thiểu vùng năm 2019Mức lương tối thiểu vùng năm 2018Chênh lệch tăng

 

Theo Nghị định 157/2018/NĐ-CPTheo Nghị định 141/2017/NĐ-CPGiá trị/vnd%
Vùng I4.180.000 đồng/tháng3.980.000 đồng/tháng200.0005%
Vùng II3.710.000 đồng/tháng3.530.000 đồng/tháng180.0005.1%
Vùng III3.250.000 đồng/tháng3.090.000 đồng/tháng160.0005.2%
Vùng IV2.920.000 đồng/tháng2.760.000 đồng/tháng160.0005.8%

Hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2019

Một người lao động nhận được sẽ không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất. 

Ví dụ: Bà A là lao động tạp vụ tại Công ty A có trụ sở tại thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.

Ta thấy:

+ Thành phố Hưng Yên thuộc vùng II, có mức lương tối thiểu vùng là 3.710.000 đồng/tháng.

+ Tạp vụ là công việc giản đơn, không đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo

→ Mức lương thỏa thuận phải trả cho bà A thấp nhất phải bằng 3.710.000 đồng/tháng

Hai mức lương người lao động nhận được cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.

Ví dụ: Ông B được tuyển làm nhân viên kế toán tại Công ty thuộc quận Cầu Giấy, Hà Nội từ ngày 01/01/2019. Như vậy

+ Cầu Giấy, Hà Nội thuộc vùng I, có mức lương tối thiểu vùng là 4.180.000 đồng/tháng.

+ Nhân viên kế toán là công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo

→Mức lương thỏa thuận phải trả cho Ông B thấp nhất phải bằng

4.180.000 + (4.180.000 x 7%) = 4.472.600 đồng

Quy định về mức lương tối thiểu để tham gia BHXH

Mức lương BHXH sẽ thuộc vào trình độ lao động và sẽ được quy định như sau:

VùngMức lương tối thiểu vùng năm 2019Mức lương tháng tối thiểu đóng BHXH năm 2019
Người chưa qua học nghềNgười đã qua học nghề (+7%)
Vùng I4.180.0004.180.0004.472.600
Vùng II3.710.0003.710.0003.969.700
Vùng III3.250.0003.250.0003.477.500
Vùng IV2.920.0002.920.0003.124.400

muc-luong-toi-thieu-vung-2019-3

Khi Chính phủ có công văn thay đổi về mức lương tối thiểu vùng thì bắt buộc các doanh nghiệp cũng phải có sự điều chỉnh sao cho phù hợp theo quy định của Nhà nước

Sự điều chỉnh của doanh nghiệp khi mức lương tối thiểu vùng thay đổi

Căn cứ theo quy định tại Điều 93 Bộ Luật lao động 2012 như sau:

” Điều 93. Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động

  1. Trên cơ sở các nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động do Chính phủ quy định, người sử dụng lao động có trách nhiệm xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.
  2. Khi xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động.”
  3. Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương như sau:
  4. “Điều 7. Nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương
  5. Thang lương, bảng lương phải được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp luật lao động.”

Theo quy định trên thì thang lương, bảng lương

Như vậy theo quy định trên thì thang lương, bảng lương phải được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp luật lao động. Do đó, khi có sự thay đổi về mức lương tối thiểu vùng doanh nghiệp cần phải làm thủ tục điều chỉnh lại thang bảng lương. 

Trên đây là những thông tin về mức lương tối thiểu vùng khi đã được thay đổi vào đầu năm 2019. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn thật nhiều thông tin hữu ích.

Maybe you are interested

  • Kinh doanh nhượng quyền và những điều cần biết

    Tóm Tắt Nội Dung1 Kinh doanh nhượng quyền là gì?2 Nhượng quyền kinh doanh hoạt động ra sao?3 Các thương hiệu nhượng quyền nổi tiếng3.1 McDonald’s3.2 Pizza Hut3.3 KFC3.4 7-Eleven Khi bước vào thế giới kinh doanh thì chắc chắn bạn sẽ được nghe rất nhiều thuật ngữ. Và trong đó sẽ cụm từ kinh …

  • Những loại hình khởi nghiệp phổ biến nhất 2021 bạn nên biết

    Tóm Tắt Nội Dung1 Khởi nghiệp là gì?2 Những loại hình khởi nghiệp phổ biến nhất2.1 Kinh doanh cá thể2.2 Kinh doanh nhỏ2.3 Kinh doanh có khả năng tăng trưởng2.4 Kinh doanh chuyển nhượng2.5 Khởi nghiệp bên trong công ty lớn2.6 Khởi nghiệp hướng xã hội Chắc hẳn ai trong số chúng ta đã nghe …

  • Các ngân hàng cho vay mua nhà tốt nhất năm 2021

    Tóm Tắt Nội Dung1 Cho vay mua nhà là gì?2 Lợi ích của vay mua nhà:3 Các ngân hàng cho vay mua nhà tốt nhất:3.1 ShinhanBank:3.2 ABBank:3.3 MSB (Maritime Bank):3.4 VIB:3.5 TPBank: Hiện nay thì nhu cầu mua nhà của người dân ở những thành phố lớn ngày một tăng cao. Trong khi đó, không …

  • CIC là gì? Nợ tín dụng xấu của bạn được xác định như thế nào?

    Tóm Tắt Nội Dung1 CIC là gì?2 Cách thức hoạt động của CIC2.1 Những thông tin mà CIC sẽ tiến hành lưu trữ đối với 1 khách hàng bao gồm:3 CIC cung cấp dịch vụ gì ? Có lẽ là bạn đã từng nghe nói đến CIC trong đời sống hiện nay. Tuy nhiên ý …

  • Lợi thế thương mại là gì? Công thức tính lợi thế thương mại

    Tóm Tắt Nội Dung1 Lợi thế thương mại (Goodwill) là gì?2 Công thức tính lợi thế thương mại3 Một vài ví dụ 3.1 Ví dụ 1:3.2 Ví dụ 2:3.3 Ví dụ 3 Lợi thế thương mại là khái niệm thường thấy trong kế toán. Nó được xem là một trong những yếu tố có ảnh hưởng …

  • Vay thấu chi có thật sự mang lại lợi ích cho chính chủ?

    Tóm Tắt Nội Dung1 Vay thấu chi là gì?2 Đặc điểm của vay thấu chi2.1 Đặc điểm2.2 Các loại vay thấu chi3 Lãi suất thấu chi tính như thế nào?4 Những ngân hàng cho vay thấu chi nổi bật4.1 VPBank4.2 BIDV5 Hồ sơ vay Trong kinh doanh thì hình thức cho vay lấy lãi sẽ …