Tóm Tắt Nội Dung
Mức lương cơ sở hiện là yếu tố hiện đang nhận được sự quan tâm của người lao động hiện nay. Vậy thực chất mức lương cơ sở là gì? Và nó có ý nghĩa như thế nào thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết hôm nay nhé!
Mức lương cơ sở là gì?
Căn cứ theo Nghị quyết 99/2015/QH13 về mức lương cơ sở. Thì đây chính là mức lương dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương. Mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác, tính các mức hoạt động phí, tính các khoản trích và chế độ được hưởng theo mức lương này.
Mức lương cơ sở năm 2019
Ngoài ra, mức lương cơ sở đây là mức lương làm căn cứ tính đóng. Hưởng BHXH, BHYT, BHTN cho cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang… Đồng thời, đây cũng là mức lương làm cơ sở để tính thang lương, bảng lương và các khoản phụ cấp. Mức đóng bảo hiểm cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Những điều cần biết về mức lương cơ sở
Vậy theo quy định của Nhà nước thì mức lương cơ sở sẽ dành cho những ai và được áp dụng ra sao?
Ai được hưởng mức lương cơ sở?
Cán bộ công chức từ Trung Ương đến Cấp Xã, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước. Tổ chức chính trị xã hội chính là những đối tượng nằm trong diện hưởng mức lương cơ sở.
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Người làm việc chỉ tiêu biên chế được NSNN cấp kinh phí trong các hội có tính chất đặc thù.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
Sĩ quan là người được hưởng mức lương cơ sở
- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
Mức lương cơ sở được áp dụng như thế nào?
Mức lương cơ sở là áp dụng cho cán bộ, công nhân viên chức… Không áp dụng cho lao động làm việc trong các doanh nghiệp và tổ chức.
Mức lương cơ sở năm 2019 là bao nhiêu?
Theo Nghị quyết số 70/2018/HQ 14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 thì mức lương cơ sở từ 1.39 triệu đồng/tháng sẽ tăng lên 1.49 triệu đồng/tháng. Thời điểm thực hiện từ ngày 01/07/2019
Mức lương tối thiểu vùng là gì?
Căn cứ theo Nghị định 122/2015/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng. Thì đây là mức lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương. Trong đó, mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện bình thường. Bảo đảm đủ giờ làm việc bình thường trong tháng. Và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải đảm bảo:
- Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng với người lao động chưa qua đào tạo công việc đơn giản nhất
Mức lương tối thiểu vùng năm 2019
Nguyên tắc và đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Về nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng thì doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào. Thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó.
- Nếu DN có nhiều chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc áp dụng mức lương tối thiểu tại vùng đó.
- Nếu DN trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nằm trên các địa bàn khác nhau. DN hoạt động trên địa bàn mới thành lập từ 01 hay nhiều địa bàn thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
- Nếu DN hoạt động trên địa bàn thay đổi tên hay chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tại địa bàn trước khi thay đổi đến khi có quy định mới.
Đối tượng được hưởng mức lương tối thiểu vùng là người lao động làm việc trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
Mức lương tối thiểu năm 2019 là bao nhiêu?
Theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng năm 2019
- Vùng I 4.180.000 đồng/tháng
- Vùng II 3.710.000 đồng/tháng
- Vùng III 3.250.000 đồng/tháng
- Vùng IV 2.920.000 đồng/tháng
Trên đây là những thông tin cơ bản những về mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng mà bạn có thể tham khảo.